Thứ Năm, 2 tháng 6, 2022

 Những điều cần thực hiện khi nhập khẩu  

đồ chơi trẻ em về Việt Nam

Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều loại đồ chơi trẻ em đa dạng mẫu mã, nguồn gốc xuất xứ khác nhau. Các sản phẩm đồ chơi trẻ em được nhà nước xếp vào hàng hóa nhóm 2 - loại hàng hóa có khả năng gây mất an toàn cho trẻ em.

Đảm bảo an toàn cho trẻ và kiểm soát được chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng được Nhà nước, người tiêu dùng quan tâm.

Vì vậy sản phẩm đồ chơi trẻ em trước khi lưu thông trên thị trường phải được kiểm tra chuyên ngành.

                     






Những sản phẩm nào được coi là đồ chơi trẻ em ?

Đồ chơi trẻ em là sản phẩm hoặc vật liệu bất kỳ được thiết kế hoặc được nêu rõ để sử dụng cho trẻ em nhỏ hơn 16 tuổi sử dụng khi chơi.

Danh mục những sản phẩm đồ chơi trẻ em phải kiểm tra chuyên nghành.

STT

Tên sản phẩm theo mã HS

Mã HS

1

Xe đạp đồ chơi: xe ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh, xe của búp bê;

9503.00.10

2

Búp bê có hoặc không có trang phục;

9503.00.21

3

Bộ phận và phụ kiện: Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ

9503.00.22

4

Loại khác

9503.00.29

5

Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện khác của chúng

9503.00.30

6

Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ (scale) và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc không vận hành

9503.00.40

7

Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu trừ nhựa (plastic)

9503.00.50

8

Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người

9503.00.60

9

Các loại đồ chơi đố trí (puzzles)

9503.00.70


10

Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình; bộ đồ chơi đếm (abaci); máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi

9503.00.91

11

Dây nhảy

9503.00.92

12

Hòn bi

9503.00.93

13

Các đồ chơi khác bằng cao su

9503.00.94

14

Loại khác

9503.00.99



Quy trình thực hiện kiểm tra chuyên nghành đồ chơi trẻ em nhập khẩu:

Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp mở tờ khai.                                                                                                              - Lưu ý: Hiện nay một số chi cục ở Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Long An, Đồng nai, Bình Dương việc đăng ký kiểm tra này được thực hiện qua hệ thống 1 cửa Quốc gia. Còn các tỉnh thành khác làm hồ sơ giấy nộp trực tiếp tại Chi cục.                                                                                    - Thành phần hồ sơ:
        - Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
        - Bộ hồ sơ nhập khẩu: Contract, invoice, packing list, bill, tờ khai.

Bước 2: Sau khi chi cục tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục đưa hàng về kho bảo quản.

Bước 3: Doanh nghiệp đăng ký chứng nhận hợp quy tại tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động được Bộ Khoa học và Công nghệ chấp nhận (Vietccert).

Bước 4: Vietcert sẽ tiến hành lấy mẫu, thử nghiệm cho sản phẩm. Nếu kết quả đạt sẽ cấp chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật QCVN 03:2019/BKHCN.

Bước 5: Doanh nghiệp nộp chứng nhận hợp quy và các giấy tờ khác cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, hoặc up lên hệ thống 1 cửa Quốc gia để hoàn tất thủ tục nhập khẩu.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Với đội ngũ chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm và chứng nhận, luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng.

Hotline: 0905. 527. 089 

Fanpage: Vietcert Centre

Website: www.vietcert.org


Thứ Năm, 12 tháng 5, 2022

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ĐẤT SÉT NUNG - VIETCERT

 Gạch đất sét nung là gì ? 



Gạch đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ đất sét (có thể pha phụ gia), tạo hình và nung ở nhiệt độ thích hợp.

 

Chứng nhận hợp quy Gạch đất sét nung có bắt buộc ?

Hiện nay, chứng nhận hợp quy Gạch đất sét nung phù hợp theo QCVN 16:2019/BXD ban hành kèm theo Thông tư 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng là hoạt động bắt buộc trước khi lưu thông thị trường, áp dụng với cơ sở sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.

 

Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy Gạch đất sét nung:

Hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy Gạch đất sét nung của VIETCERT được thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Tiếp xúc chào giá ban đầu

- Bước 2: Đăng ký và ký kết hợp đồng

- Bước 3: Tiến hành đánh giá tại cơ sở

Nội dung triển khai đánh giá tại cơ sở gồm: 

+ Đánh giá quá trình sản xuất (kỹ thuật, máy móc, con người, ...).

+ Lấy mẫu + thử nghiệm mẫu điển hình.

Bước 4: Thẩm xét, cấp giấy chứng nhận hợp quy

Bước 5: Đánh giá giám sát định kỳ hằng năm.

Bước 6: Đánh giá chứng nhận lại sau 03 năm.

Trong đó, bước 5 và bước 6 chỉ áp dụng đối với sản phẩn sản xuất trong nước.

 

Các phương thức đánh giá chứng nhận hợp quy Gạch đất sét nung

Có ba phương thức chứng nhận hợp quy Gạch đất sét nung:

- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương (không nhất thiết phải chứng nhận ISO 9001).

- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương (không nhất thiết phải chứng nhận ISO 9001).

- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

Kết quả đánh giá hợp quy Gạch đất sét nung

 

 

 

Sau khi hồ sơ đánh giá hợp quy đạt yêu cầu về cả quá trình sản xuất và mẫu điển hình, cơ sở được cấp giấy chứng nhận hợp quy Gạch đất sét nung và văn bản ủy quyền sử dụng dấu hợp quy. Cơ sở được chứng nhận hợp quy sẽ thể hiện dấu hợp quy trên sản phẩm được chứng nhận.




Trình tự thủ tục công bố hợp quy Gạch đất sét nung được quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi bổ sung Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, cụ thể như sau:

- Việc công bố hợp quy được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Liên hệ, đăng ký đánh giá chứng nhận hợp quy

Bước 2: Lập hồ sơ công bố hợp quy

Thành phần hồ sơ gồm:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (công chứng);

+ Giấy chứng nhận hợp quy + phụ lục (công chứng)

+ Bản công bố hợp quy

+ Đơn đề nghị công bố hợp quy

+ Một số hồ sơ khác theo yêu cầu Sở Xây dựng

Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Sở Xây dựng (01 bộ nộp công bố và 01 bộ lưu tại cơ sở).

Thời gian giải quyết công bố hợp quy Gạch đất sét nung:

- Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Xây dựng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.

- Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:

+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy Gạch đất sét nung đầy đủ và hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy;

Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hơp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.

+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.

 

Lý do và quyền lợi sử dụng dịch vụ chứng nhận hợp quy của VIETCERT

- VIETCERT được Bộ Xây dựng cấp phép chỉ định chức năng chứng nhận (xem văn bản chỉ định);

- Chi phí hợp lý, nhanh, thuận tiện;

- VIETCERT là đơn vị chuyên về lĩnh vực vật liệu xây dưng; 

- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc;

- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn khi cần;

- Hỗ trợ các vấn đề quản lý chất lượng phát sinh trong thanh tra, kiểm tra liên quan.

 

Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ  ĐÃ QUA SỬ DỤNG - VIETCERT

Máy móc cũ đã qua sử dụng là giải pháp phù hợp dành cho các doanh nghiệp sản xuất khởi nghiệp kinh doanh hoặc mở rộng xưởng, nâng cao năng lực sản xuất trong mức kinh phí vừa phải. Nhằm tạo ra rào cản kỹ thuật để kiểm soát hoạt động nhập khẩu này, chính phủ ban hành: Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg Quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

Theo đó Quyết định không cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trong trường hợp các nước xuất khẩu đã loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường; không đáp ứng các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường theo quy định.

Chỉ cho phép nhập khẩu với loại máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, được nhập khẩu nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất tại Việt Nam mà không thuộc các danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết theo quy định của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phải tuân thủ quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.

Giám định máy móc, đồng bộ, chứng nhận hợp quy


Chi tiết quy định đối với 3 nhóm chính

Nhóm 1: Tiêu chí nhập khẩu đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (quy định trong điều 5 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg)

 1. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:

a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

b) Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) liên quan đến dây chuyền công nghệ nhập khẩu, thì dây chuyền công nghệ phải được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

2. Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại phải đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế.

3. Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng không vượt quá 15% so với thiết kế.

4. Công nghệ của dây chuyền công nghệ không thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao quy định tại Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

5. Công nghệ của dây chuyền công nghệ phải đang được sử dụng tại ít nhất 03 cơ sở sản xuất trong các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development - OECD).

Nhóm 2: Tiêu chí nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng (quy định trong điều 6 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg)

Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

1. Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:

a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

b) Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

Nhóm 3: Nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác (quy định trong điều 9 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg)

Trong trường hợp doanh nghiệp đang tiến hành sản xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, giải quyết.

Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert đơn vị được Bộ Khoa học công nghệ chỉ định thực hiện giám định máy móc thiết bị đã qua sử dụng phục vụ hoạt động quản lý nhà nước theo quyết định số 2352/QĐ-BKHCN ngày 15/8/2019. Qúy đơn vị có nhu cầu tư vấn, đăng ký giám định vui lòng liên hệ để được tư vấn và hướng dẫn tận tình.

Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: 

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

 ( Hotline: 0905 527 089

F Trang web: www.vietcert.org

F Fanpage: VietCert Centre


Thứ Ba, 26 tháng 4, 2022

KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VÀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHẬP KHẨU – VIETCERT

     Thuốc bảo vệ thực vật là một trong những mặt hàng có thể gây tác động đến môi trường và sức khỏe con người cho nên việc hợp quy thuốc bảo vệ thực vật là rất cần thiết trong thời điểm hiện tại để giảm thiểu tác hại của thuốc và loại bỏ những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn ra khỏi thị trường.

1. Căn cứ pháp lý

     Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ban hành ngày 08/06/2015, có hiệu lực ngày 01 tháng 8 năm 2015 quy định “Về quản lý Thuốc bảo vệ thực vật” gồm các hoạt động đăng ký, khảo nghiệm, sản xuất, buôn bán, kiểm tra chất lượng, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, bảo quản vận chuyển, sử dụng ghi nhãn, bao gói, quảng cáo, thu hồi, tiêu hủy thuốc BVTV ở Việt Nam.

     Ngày 05/10/2018 BNNPTNT ban hành Thông tư 12/2018/TT-BNNPTNT ban hành kèm theo QCVN 01-188:2018/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật có hiệu lực ngày 02/04/2019 - Quy chuẩn này quy định mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng đối với thuốc bảo vệ thực vật.

2. Vì sao phải kiểm tra nhà nước và chứng nhận hợp quy thuốc BVTV

    - Trong bối cảnh biến động chung của nền kinh tế, thuốc BVTV - loại vật tư thiết yếu phục vụ ngành trồng trọt luôn biến động về giá và nguồn cung đã tác động rất lớn đến sản xuất. Lợi dụng lúc giá thuốc BVTV biến động ở mức cao, một số doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh đã đưa ra thị trường nhiều loại thuốc BVTV kém chất lượng, thuốc BVTV giả gây thiệt hại cho người nông dân, làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp và tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường thuốc BVTV trong nước.

    - Thuốc bảo vệ thực vật là sản phẩm có thể gây hại đến con người và môi trường sống. Bởi vậy trước khi đưa sản phẩm lưu hành trên thị trường thì việc kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật là điều bắt buộc theo quy định của nhà nước, ngoài ra còn đảm bảo an toàn chất lượng cho sản phẩm và người tiêu dùng.

     - Để tránh việc mơ hồ không rõ ràng giữa chất lượng và kém chất lượng, làm gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường, đáp ứng các yêu cầu của pháp luật thì doanh nghiệp phải có bằng chứng được thừa nhận về sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. 




3. Kiểm tra nhà nước về chất lượng Thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu

    *Theo điều 43, chương VI của Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT.

Các loại thuốc BVTV phải được kiểm tra chất lượng bao gồm: Thuốc kỹ thuật và Thuốc thành phẩm nhập khẩu trừ các trường hợp:

- Thuốc bảo vệ thực vật mẫu;

- Thuốc bảo vệ thực vật triển lãm hội chợ;

- Thuốc bảo vệ thực vật tạm nhập tái xuất, gia công xuất khẩu;

- Thuốc bảo vệ thực vật quá cảnh chuyển khẩu;

- Thuốc bảo vệ thực vật gửi kho ngoại quan;

- Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng với mục đích nghiên cứu, thử nghiệm, khảo nghiệm;

- Thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu theo giấy phép nhập khẩu để sử dụng trong các dự án đầu tư nước ngoài

- Các loại thuốc khác nhập khẩu theo giấy phép không nhằm mục đích kinh doanh.

     Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu là Cục bảo vệ thực vật hoặc tổ chức đánh giá sự phù hợp được Cục bảo vệ thực vật ủy quyền.


* Quy trình thực hiện kiểm tra nhà nước

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký tài khoản trên cổng thông tin một cửa quốc gia – 
https://vnsw.gov.vn/


    - Bước 2: Khi nhập khẩu thuốc BVTV về Việt nam. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo và up hồ sơ lên cổng thông tin một cửa quốc gia

    - Bước 3: Tổ chức, cá nhân chọn đơn vị thực hiện kiểm tra nhà nước được Cục bảo vệ thực vật ủy quyền - Viện năng suất chất lượng Deming.

    - Bước 4: Viện Deming kiểm tra và duyệt hồ sơ, cấp số đăng ký trên 1 cửa quốc gia.

    - Bước 5: Tổ chức, cá nhân đã được cấp số đăng ký sẽ được tạm giải tỏa lô hàng và đem hàng về kho.

    - Bước 6: Viện Deming tiến hành đánh giá, lấy mẫu, test mẫu -> kết quả đạt sẽ được cấp thông báo kiểm tra nhà nước trên cổng thông tin một cửa quốc gia.

    - Bước 7: Tổ chức, cá nhân thông báo đến hải quan kết quả kiểm tra nhà nước và sẽ được thông quan lô hàng


4. Quy trình chứng nhận hợp quy Thuốc BVTV


    - Bước 1 :  Tổ chức cá nhân nộp bộ hồ sơ nhập khẩu cho đơn vị được Cục bảo vệ thực vật chỉ định - Trung tâm giám định và chứng nhận hợpchuẩn hợp quy VietCert

    - Bước 2:  Trung tâm VietCert tiếp nhận hồ sơ, tiến hành xem xét, đánh giá, lấy mẫu, đưa vào phòng thử nghiệm test mẫu. Kết quả kiểm tra đạt Trung tâmVietCert sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho khách hàng.

    Bước 3: Khách hàng nhận giấy chứng nhận hợp quy, tiến hành thực hiện công bố hợp quy và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa của Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật (đơn vị trực thuộc sở NNPTNN Thành phố Hồ Chí Minh). 

     Chi cục trồng trọt bảo vệ thực vật tiếp nhận và giải quyết hồ sơ. Hoàn tất việc công bố khách hàng sẽ được bán sản phẩm ra thị trường.


     Để hiểu cụ thể hơn về quy trình kiểm tra nhà nước, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuốc BVTV như thế nào. Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhận được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng. Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. 


TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT 

Hotline: 0905 527 089

Trang web: www.vietcert.org

Fanpage: Vietcert Center

Thứ Ba, 12 tháng 4, 2022

CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY GẠCH GỐM ỐP LÁT - VIETCERT

       Hiện nay có rất nhiều sản phẩm gạch gốm ốp lát được cung cấp trên thị trường với chủng loại, mẫu mã đa dạng. Tuy nhiên, không phải sản phẩm nào cũng đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất lượng khi lưu hành trên thị trường. Để đánh giá được chất lượng của sản phẩm gạch gốm ốp lát cũng như giúp các công ty, doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu khẳng định được chất lượng sản phẩm của mình. Bộ Xây dựng đã ban hành QCVN 16:2019/BXD trong đó quy định các tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước hay nhập khẩu trước khi đưa sản phẩm ra thị trường đều phải chứng nhận hợp quy sản phẩm này.

1. Chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát là gì?

Hoạt động chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát là hoạt động đánh giá, thử nghiệm và xác nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với QCVN 16:2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng để cấp giấy chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông ngoài thị trường.

1.1 Những loại gạch gốm ốp lát áp dụng chứng nhận hợp quy

Gạch gốm ốp lát (Ceramic tiles) là các tấm mỏng được sản xuất từ đất sét hoặc từ các nguyên liệu vô cơ khác, dùng để lát nền, ốp tường và được tạo hình bằng phương pháp dẻo (A), phương pháp ép bán khô (B) ở nhiệt độ thường, hoặc bằng các phương pháp khác (C), sau đó được sấy, nung ở nhiệt độ thích hợp để đạt được các tính năng theo yêu cầu. Gạch có thể được tráng men hoặc không tráng men, không bắt cháy và không bị ảnh hưởng do ánh sáng

Gạch gốm ốp lát bao gồm:

+ Gạch gốm ốp lát ép bán khô

+ Gạch gốm ốp lát đùn dẻo

1.2 Đối tượng phải chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát theo QCVN 16:2019/BXD?

- Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông gạch gốm ốp lát trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

- Không áp dụng cho gạch gốm ốp lát nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng trưng bày triển lãm hội chợ; hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá cảnh.

2. Quy trình chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát

 - Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát tại Vietcert;

 - Bước 2: Sắp xếp thời gian đánh giá;

 - Bước 3: Tiến hành đánh giá và lấy mẫu thử nghiệm;

 - Bước 4: Khắc phục các điểm không phù hợp (nếu có);

 - Bước 5: Cấp chứng nhận hợp quy;

 - Bước 6: Hướng dẫn miễn phí thủ tục công bố hợp quy tại Sở Xây dựng 

3. Quy trình công bố hợp quy gạch gốm ốp lát

Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát. Trước khi tiến hành công bố hợp quy, doanh nghiệp phải được Vietcert cấp chứng nhận hợp quy.

Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy. Hồ sơ công bố hợp quy gạch gốm ốp lát gồm:

·                 Giấy chứng nhận hợp quy công chứng hoặc bản sao

·                 Giấy chứng nhận ISO 9001 công chứng hoặc bản sao

·                 Giấy phép kinh doanh công chứng hoặc bản sao

·                 Bản công bố hợp quy

·                 Các kết quả thử nghiệm

Các hồ sơ trên có thể bổ sung hoặc thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu của Sở Xây dựng

Bước 3: Nộp hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Xây dựng.

Bước 4: Sau thời gian tiếp nhận và xử lý, hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được Sở Xây dựng cấp bản tiếp nhận công bố hợp quy.

4. Lợi ích khi thực hiện đánh giá chứng nhận 

Đáp ứng điều kiện tiên quyết theo quy định của pháp luật trước khi đưa sản phẩm ra thị trường Việt Nam;

- Khẳng định với cơ quan nhà nước và người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm của đơn vị mình.

- Giảm rủi ro về pháp lý và các tranh chấp của sản phẩm trên thị trường;

Kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm, giúp sản phẩm đạt yêu cầu về pháp lý khi đưa sản phẩm ra thị trường.

- Tăng uy tín cho sản phẩm và sự tín nhiệm của người tiêu dùng

- Tăng lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường

      VietCert tự hào là đơn vị được Bộ Xây dựng chỉ định việc chứng nhận hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng phù hợp QCVN 16:2019/BXD. Với kinh nghiệm hàng đầu trong thị trường tư vấn, đánh giá sự phù hợp, VietCert cam kết mang đến Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chi phí cạnh tranh và chất lượng hàng đầu.

       Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ hotline/zalo:  0905.527.089

Thứ Sáu, 25 tháng 3, 2022

CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM DỆT MAY- VIETCERT


1. Căn cứ pháp lý: 

Ngày 23 tháng 10 năm 2017 Bộ Công thương ban hành: Thông tư 21/2017/TT-BCT quyết định ban hành: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhộm Azo trong sản phẩm dệt may mang số hiệu QCVN 01:2017/BCT. Sau nhiều lần thay đổi thông tư chính thức có hiệu lực vào ngày 01/01/2019 theo quy định của Thông tư số 07/2018/TT-BCT. 

Như vậy tới thời điểm 01/01/2019 nếu sản phẩm dệt may nào không thực hiện chứng nhận sẽ không được lưu hành và sử dụng trên thị trường Việt Nam.

2. Vì sao phải chứng nhận hợp quy sản phẩm dệt may: 

Thưa quý vị, ngành may mặc Việt Nam đang giữ tỷ trọng cao trong sự phát triển của nền kinh tế, các đơn vị sản xuất, kinh doanh hàng may mặc ngày càng phát triển. Những sản phẩm dệt may được sử dụng rất phổ biến trong đời sống như: áo, quần, chăn ga, gối, khan, thảm… Tuy nhiên việc sử dụng thuốc nhuộm trong các sản phẩm dệt may vẫn là vấn đề cấp thiết. 

- Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhộm Azo là những chất hóa học được sử dụng phổ biến trong ngành sản xuất sản phẩm dệt may, nếu được sử dụng với tỷ lệ phù hợp thì các hợp chất này sẽ giúp sản phẩm có độ thẩm mỹ. Nhưng nếu sử dụng không có sử kiểm soát, tỷ lệ dẫn đến vượt mức quy định, chất Formaldehyt hay các Amin thơm sẽ có nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng, lâu dài sẽ gây ra ung thư. 

Vì thế để kiểm soát các hợp chất này, sản phẩm dệt may được quy định chứng nhận hợp quy theo QCVN 01:2017/BCT

3. Các nhóm sản phẩm dệt may được quy định chứng nhận hợp quy 

Nhóm 1: Các sản phẩm dệt may dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc những bộ đồ liền có chiều dài từ 100 cm trở xuống.

Nhóm 2: Các sản phẩm dệt may trực tiếp tiếp xúc với da của người sử dụng.

Nhóm 3: Các sản phẩm dệt may không được trực tiếp tiếp xúc với da của người sử dụng



4. Quy trình chứng nhận hàng dệt may nhập khẩu tại VietCert: 

- Bước 1: Đăng ký chứng nhận: Khách hàng cung cấp thông tin sản phẩm, hồ sơ nhập khẩu, thông tin doanh nghiệp qua bản đăng ký cho VietCert

Bước 3: Đánh giá lô hàng và lấy mẫu thử nghiệm: VietCert sẽ đánh giá lô hàng và lấy mẫu thử nghiệm tại cảng hoặc tại kho;

Bước 4: Cấp chứng nhận hợp quy: Sau khi có kết quả thử nghiệm, hồ sơ đạt yêu cầu VietCert sẽ cấp chứng nhận hợp quy cho lô hàng.

Bước 5: Công bố hợp quy hàng dệt may tại Sở Công thương: Sau khi có chứng nhận hợp quy khách hàng sẽ mang hồ sơ đi công bố hợp quy tại Sở Công thương và bán hàng ra thị trường, VietCert sẽ hướng dẫn khách hàng thực hiện bước này.

Để hiểu cụ thể hơn về quy trình chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy như thế nào. Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý khách hàng.

Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với những chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ nhân sự tư vấn trẻ, số lượng đông đảo, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, năng động, thân tình, tận tâm. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách qua số:

Hotline: 0905 527 089 hoặc Webside www.vietcert.org