NGHỊ ĐINH 15:2018/CP
|
NGHỊ ĐỊNH 38:2012/CP
|
Hiệu lực ngày:
2/2/2018
|
Hiệu lực ngày:
25/4/2012
|
CÔNG BỐ SẢN PHẨM
|
|
NHÓM: TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện
tự công bố. bao gồm tất cả các SẢN PHẨM thực phẩm ngoại trừ:
+ sản phẩm, nguyên liệu sx, nhập khẩu dung để sản xuất,
gia công hàng xuất khẩu or phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá
nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước.
|
NHÓM : CÔNG BỐ HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ PHÙ HỢP
1. Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực
phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công
bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước
khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
2. Sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật.
|
THỦ TỤC CÔNG BỐ SẢN PHẨM
|
|
HỒ SƠ TỰ CÔNG BỐ BAO GỒM:
Điều
5 chương II
-
Bản tự công bố sản
phẩm theo mẫu
-
Phiếu kết quả kiểm
nghiệm attp của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, or chỉ tiêu an
toàn tương ứng
|
HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY
-
Theo bên thứ nhất
hoặc bên thứ 3 xem điều 5, điều 6 NĐ
|
TRÌNH TỰ CÔNG BỐ
|
|
-
Bước 1: Tổ chức cá
nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang
thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở
-
Bước 2: tổ chức, cá
nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện or trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền
-
Bước 3: ngay sau
khi tự công bố sản phẩm, tổ chức cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản
phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sp đó
|
-
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm
nộp trực tiếp hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực
phẩm cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Bộ Y tế và Sở Y tế hoặc nộp hồ sơ
theo đường bưu điện.
-
Đối với nhập khẩu:
nộp trực tiếp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
-
Đối với sản xuất: nộp
bộ hồ sơ tại cơ quan cấp tỉnh (riêng TPCN nộp Bộ Y tế)
|
NHÓM : ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
-
Thực phẩm bảo vệ sức
khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dung cho chế độ ăn đặc biệt
-
Sản phẩm dinh dưỡng
dung cho trẻ đến 36 tháng tuổi
-
Phụ gia thực phẩm hỗn
hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do BYT quy định
|
-
NHÓM : KHÔNG CÓ QUY CHUẨN (CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP)
|
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
|
|
ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU
-
Bản công bố sản phẩm
được quy định tại mẫu
-
Giấy chứng nhận lưu
hành tự do
-
Phiếu kết quả kiểm
nghiệm attp của sp thời hạn 12 tháng
-
Bằng chứng khoa học
chứng minh công dụng của sp hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã coogn bố
-
Giấy chứng nhận cơ
sở đủ đk attp đạt yêu cầu thực hành sx tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương
trong trường hợp sx nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sk
|
ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU
1. Đối với sản phẩm nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng
và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng), hồ sơ gồm:
-
a) Bản công bố phù
hợp quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02;
-
b) Bản thông tin
chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c;
-
c) Kết quả kiểm
nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng
-
d) Kế hoạch giám
sát định kỳ
-
đ) Mẫu nhãn sản phẩm
lưu hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt
-
e) Mẫu sản phẩm
hoàn chỉnh đối với sản phẩm lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam để đối chiếu
khi nộp hồ sơ;
-
g) Giấy đăng ký
kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với
tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm
-
h) Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng
phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định
-
i) Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương
2.
Đối với thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập
khẩu, hồ sơ gồm:
a) Bản công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02
b) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm,
được quy định tại Mẫu số 03b
c) Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc
chứng nhận y tế hoặc giấy chứng nhận tương đương
d) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong
vòng 12 tháng
đ) Kế hoạch giám sát định kỳ
e) Nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất
xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt
g) Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh để đối chiếu
khi nộp hồ sơ;
h) Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề
kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân nhập
khẩu thực phẩm
i) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định
k) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc
ISO 22000 hoặc tương đương
l) Thông tin, tài liệu khoa học chứng
minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố
|
ĐỐI VỚI SẢN XUẤT:
-
Bản công bố sản phẩm
-
Phiếu kqtn
-
Bằng chứng khoa học
chứng minh công dụng của sp hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã coogn bố
-
Giấy chứng nhận cơ
sở đủ đk attp đạt yêu cầu thực hành sx tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương
trong trường hợp sx nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sk
-
Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện attp trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy
|
ĐỐI VỚI SẢN XUẤT
1.
Đối với sản phẩm sản xuất trong nước (trừ thực phẩm chức
năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng), hồ sơ gồm:
-
a) Bản công bố phù
hợp quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02.
-
b) Bản thông tin
chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c.
-
c) Kết quả kiểm
nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng
-
d) Kế hoạch kiểm
soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04
-
đ) Kế hoạch giám
sát định kỳ.
-
e) Mẫu nhãn sản phẩm.
-
g) Giấy đăng ký kinh
doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ
chức, cá nhân.
-
h) Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
-
i) Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương .
2.
Đối với thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng sản xuất
trong nước, hồ sơ gồm:
a) Bản công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02
b) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm,
được quy định tại Mẫu số 03b
c) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong
vòng 12 tháng.
d) Mẫu nhãn sản phẩm
đ) Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh để đối chiếu
khi nộp hồ sơ;
e) Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề
kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân.
g) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
h) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc
ISO 22000 hoặc tương đương.
i) Thông tin, tài liệu khoa học chứng
minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố.
k) Báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng
của sản phẩm thực phẩm đối với sản phẩm mới lần đầu tiên đưa ra lưu thông
trên thị trường.
l) Kế hoạch kiểm soát chất
m) Kế hoạch giám sát định kỳ
|
TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM(điều 8)
-
BƯỚC 1: Tổ chức cá nhân sản
xuất kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp
nhận hồ sơ. Cụ thể:
-
Nộp đến bộ yte đối
với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ
gia thực phẩm chưa có trong danh muc phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm
do bộ y tế ban hành
-
Nộp đến cơ quan quản
lý nhà nươc có thầm quyền do ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối vơi thực phẩm dinh
dưỡng y học thực phẩm dung cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dung
cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
TRÌNH TỰ CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP
-
Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh sản phẩm nộp trực tiếp hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoc ơ quan nhà nước có thẩm quyền của Bộ Y
tế và Sở Y tế hoặc nộp hồ sơ theo đường bưu điện.
-
Đối với nhập khẩu:
nộp trực tiếp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
-
Đối với sản xuất: nộp
bộ hồ sơ tại cơ quan cấp tỉnh
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ATTP
|
|
Các trường hợp sau đây được miễn xin :
-
Sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ
-
Sån xuât, kinh
doanh thực phẩm không có địa điểm cố định
-
Sơ chế nhỏ lẻ
-
Kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ
-
Kinh doanh thực phẩn
bao gói sẵn
-
Sản xuất, kinh
doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứ đựng thực phẩm
-
Nhà hàng trong
khách sạn
-
Bếp ăn tập thẻ
không có đăng ký ngành nghè kinh doanh thực phẩm
-
Kinh doanh thức ăn
đường phố
-
Các cơ sở đã cấp
các chứng nhận : GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000, còn hiệu lực
|
Các trường hợp sau được miễn cấp giấy:
-
Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
-
Kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ;
-
Bán hàng rong;
-
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu
điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định.
|
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
|
|
-
Các trường hợp được
miễn ktnn đối vơi nhập khẩu:
+ sp đã dc cấp giấy
tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
+ sp mang theo ng
nhập cảnh, gửi trc hoặc sau chuyến đi của ng nhập cảnh để phục vụ nhu cầu
sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi
+ sản phẩm nhập khẩu
dung cho cá nhân của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao
+ sp quá cảnh, chuyển
khẩu, trung chuyển, tậm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan
+ sp là mẫu thử ng
or nghiên cứu có số lượng phù hợp với mục đích thử nghiệm hoặc nghiên cứu có
xác nhận cảu tổ chức, cá nhân
+ sp sử dụng để
trình bày hội chợm triển lãm
+ sp , nguyên liệu
sx, nhập khẩu chỉ để dung sx, gia công hàng xuất khẩu , hoặc phục vụ cho vc
sx nội bộ tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước
+ sp tạm nhập khẩu
+ hh nhập khẩu phục
vụ yêu cầu theo chỉ đảo của chỉnh phủ
-
|
-
Các trường hợp sau
đây được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập
khẩu:
+ Thực phẩm mang
theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập
khẩu;
+ Thực phẩm trong
túi ngoại giao, túi lãnh sự;
+ Thực phẩm quá cảnh,
chuyển khẩu;
+ Thực phẩm gửi kho
ngoại quan;
+ Thực phẩm là mẫu
thử nghiệm hoặc nghiên cứu;
+ Thực phẩm là mẫu
trưng bày hội trợ, triển lãm.
|
PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
|
|
-
Phương thức kiểm
tra giảm, theo đó kiểm tra hồ sơ tối đa 5% trên tổng số lô hàng nhập khẩu
trong 1 năm
-
Phương thức kiểm
tra thông thường, chỉ kiểm tra hồ sơ của lô hàng nk
-
Phương thức kiểm
tra chặt: vừa kt hồ sơ + lấy mẫu thử nghiệm
NOTE: Cứ 3 lần kiểm
tra thông thường không đạt yêu cầu => thực hiện kiểm tra chặt, ngược lại
sau 3 lần kiểm tra thông thường ok => thực hiện kiểm tra giảm
+ 3 lần kt chặt mà
đạt yêu cầu => thực hiện kiểm tra thường
|
-
Áp dụng phương thức
kiểm tra chặt đối vơi tất cả các lô hàng nhập về, vừa kt hồ sơ kêt hợp thử
nghiệm mẫu
|
-
ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE: có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) (điều 28,29)
|
-
Không có
|
Thứ Ba, 13 tháng 3, 2018
SO SÁNH NGHỊ ĐỊNH 38:2012/CP VÀ NGHỊ ĐỊNH 15:2018:2018/CP - 0903 543 099
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét