Chuẩn mực đánh giá chứng nhận VietGAP theo
Quyết định số 379/QĐBNN-KHCN ngày 28/01/2008 sẽ được thay bằng Tiêu chuẩn
VietGap mới (TCVN 11892-1: 2017).
Tiêu chuẩn VietGAP mới
theo TCVN 11892-1:2017 phần 1 trồng trọt theo Quyết định số 2802/QĐ-BKHCN ngày
17/10/2017 của Bộ Khoa học và công nghệ.
Quy trình VietGAP cũ
phần trồng trọt theo phụ lục IX B thông tư 48/2012/TT-BNNPTBT ban hành ngày
26/09/2012 và theo Quyết định số 379 /QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn).
Quyết định
2998/2010/QD-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2010 của bộ nông nghiệp phát triển
nông thôn (quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho lúa an toàn).
Quyết định
1121/2008/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 04 năm 2008 của bộ nông nghiệp phát triển
nông thôn (quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho chè búp
an toàn).
Quyết định 2999/QĐ-BNN-TT ngày 09 tháng 11 năm 2010 của bộ nông nghiệp phát triển nông thôn (quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho cà phê)
Vietcert đánh giá chứng nhận VietGAP cho trang trại bơ Minh Hà
Giống nhau
Về Tổng thể Quy trình
VietGAP Cũ và Tiêu chuẩn VietGAP mới áp dụng cho vùng sản xuất và sơ chế giống
nhau dựa trên 4 yêu cầu chính
1: An Toàn Thực Phẩm
2: An Toàn Môi Trường
3: An Toàn Cho Người Lao
Động
4: Truy xuất được nguồn
gốc
Quản lý trong quá trình
sản xuất bao gồm: Giống và gốc ghép, đất và giá thể, nước tưới, phân bón và
chất phụ gia, hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật, ghi chép hồ sơ sản xuất, quản
lý chất thải, bảo vệ người lao động, kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại.
Sản phẩm bơ Minh Hà được sản xuất theo quy trình VietGAP
Khác nhau
- Tiêu chuẩn VietGAP mới các mục tiêu chí rõ ràng hơn so với Quy
trình VietGAP cũ như
+ Bảo quản thuốc BVTV yêu cầu tiêu chuẩn mới có dụng cụ chứa hoặc
kho thuốc BVTV, có dụng cụ trống chảy tràn.
+ Phải có sơ đồ khu vực sản xuất; nơi chứa phân bón, thuốc BVTV,
trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế; nơi sơ chế, bảo quản
sản phẩm (nếu có) và khu vực xung quanh.
+ Lấy mẫu phân tích sản phẩm dựa trên đánh giá mối nguy ảnh hưởng
tới sản xuất
+ Trong đánh giá nội bộ nếu có điểm không phù hợp phải khắc phục
trước khi bán sản phẩm cho khách hàng
+ Khu vực sản xuất VietGAP trồng trọt của cơ sở có nhiều địa điểm
phải có tên hoặc mã số cho từng địa điểm
+ Cần có danh mục các thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây trồng
dự kiến sản xuất, trong đó bao gồm tên thương mại, hoạt chất, đối tượng cây
trồng và dịch hại
+ Đối với rau mầm không được dùng phân bón và TBVTV
+ Đối với sản xuất chè phải loại hết cỏ dại chứa độc tố
Pyrrolizidine alkaloids
- Tiêu chuẩn VietGAP mới yều cầu xây dựng tài liệu cụ thể hơn so
với quy trình VietGAP cũ như quy định kiểm soát tài liệu và hồ sơ, quy trình
sản xuất cho từng cây trồng, quy định đánh giá nội bộ, quy đinh xử lý sản phẩm
không phù hợp, quy định khiếu nại...
- Phân tích các mối nguy ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và sơ
chế và có kế hoạch kiểm soát các mối nguy
Tiêu chuẩn VietGAP mới dễ áp dụng hơn so với quy trình VietGAP Cũ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét