Thứ Năm, 24 tháng 4, 2025


Giám Định Sạch Sẽ Hầm Hàng

1.     Giám định sạch sẽ hầm hàng là gì.

Giám định sạch sẽ hầm hàng, hay còn gọi là khảo sát độ sạch của hầm hàng là quá trình kiểm tra và đánh giá tình trạng vệ sinh của hầm hàng trên tàu trước khi xếp hàng hóa mới.

Giám định sạch sẽ hầm hàng  thường được thực hiện bởi các tổ chức giám định độc lập, nhằm cung cấp báo cáo khách quan, chính xác, giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề tranh chấp hoặc yêu cầu bảo hiểm một cách hiệu quả



2.Quy trình giám định sạch sẽ hầm hàng bao gồm:

• Kiểm tra tổng quan: Đảm bảo hầm hàng không còn dư lượng hàng hóa cũ, bụi bẩn hoặc tạp chất.

• Kiểm tra các khu vực khó tiếp cận: Đặc biệt chú ý đến các khu vực như dầm trên, dầm cuối nắp hầm, khớp nối nắp hầm, khung, giá đỡ ống, cầu thang, nắp hầm và các khu vực khác có thể tích tụ dư lượng hàng hóa.

• Đảm bảo hầm hàng khô ráo và không có mùi: Hầm hàng phải được quét sạch, khô và không có mùi hôi.

• Kiểm tra độ kín của nắp hầm: Đảm bảo nắp hầm và các cơ chế đóng mở hoạt động tốt và không có rò rỉ.

Việc thực hiện giám định sạch sẽ hầm hàng là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng hàng hóa trong quá trình vận chuyển và tuân thủ các quy định quốc tế về vận tải biển.

3.Mục đích của việc giám định sạch sẽ hầm hàng là đảm bảo hầm hàng không còn dư lượng hàng hóa cũ, bụi bẩn hay tạp chất, nhằm ngăn ngừa ô nhiễm hoặc hư hỏng cho hàng hóa sắp xếp

Giám định hầm hàng là một dịch vụ để xác minh khoang tàu có sẵn sàng nhận hàng mà không gây lây nhiễm cho hàng hóa hay không đồng thời kiểm định hầm tàu để ngăn ngừa hư hỏng hàng hóa bằng cách đảm bảo rằng nắp hầm tàu đã đóng kín và công tác sắp xếp an toàn đã hoàn tất.

Giám định sạch sẽ hầm hàng để doanh nghiệp nhận hàng hóa có giá trị bằng cách kiểm định và xác minh khoang nạp hàng trước khi bốc xếp hàng. Kiểm tra khoang chứa có khô thoáng, sạch sẽ, không bị rỉ sét hoặc các mảnh sắt rỉ hay sơn có thể gây ra hỏng hóc hoặc làm biến màu hàng hoá doanh nghiệp hay không.

4. Vai trò của giám định sạch sẽ hầm hàng

 -         Đảm bảo hoạt động trơn tru hơn bằng cách giám sát chất lượng hàng hóa 1 cách triệt để nhất

-         Hỗ trợ việc tuân thủ quy định của doanh nghiệp thông qua các đánh giá, báo cáo và chứng thư.

-         Xác định độ an toàn và bảo quản nguyên vẹn hàng hoá trong quá trình vận chuyển trên biển.

-         Đảm bảo rằng các hoạt động hàng hải của quý doanh nghiệp được thực hiện theo các tiêu chuẩn thực hành tốt nhất và hàng hóa được giám định cẩn thận

-         Đảm bảo không làm biến đổi chất lượng sản phẩm hàng hóa bên trong hầm hàng

5. Các bước giám định

B1: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu giám đinh

B2: Xem xét hồ sơ và chuẩn bị giám định

B3: Tiến hành giám định

B4: Xử lý kết quả và báo cáo giám định

B5: Cung cấp chứng thư giám định

Lưu ý

- Yêu cầu giám định nêu rõ yêu cầu giám định, thời gian và địa điểm giám định, người liên hệ. dự kiến ngày tàu đến, thời gian xếp, dỡ hàng
- Thông tin về phương tiện vận tải; lô hàng (B/L, Packing list, …)

Đây là bước vô cùng quan trọng của hoạt động giám định bởi lẽ chứng thư giám định chính là cơ sở để phân bổ trách nhiệm của các bên có liên quan và là chứng cứ để phục vụ giải quyết khiếu nại bồi thường sau này.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về giám định sạch sẽ hầm hàng. Nếu bạn vẫn còn bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ chi tiết.

Với quy mô 300 nhân sự được bố trí khắp các miền Bắc, Trung, Nam tại 25 văn phòng đại diện. Vietcert cam kết sẽ mang đến chất lượng dịch vụ tốt nhất.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Hotline: 0905.527.089

Fanpage: Vietcert Centre

 

 


Thứ Hai, 21 tháng 4, 2025

GIÁM ĐỊNH MỚN NƯỚC - VIETCERT

1. Giới thiệu về giám định mớn nước 

Trong lĩnh vực vận tải biển và xuất nhập khẩu hàng hóa, giám định mớn nước (Draft Survey) là một nghiệp vụ quan trọng giúp xác định khối lượng hàng hóa thực tế được xếp lên hoặc dỡ xuống khỏi tàu thông qua việc đo độ chìm của tàu trước và sau khi xếp dỡ.

Dịch vụ giám định mớn nước là yếu tố then chốt giúp chủ hàng, chủ tàu và các bên liên quan xác nhận chính xác khối lượng hàng hóa, từ đó hạn chế tranh chấp, tổn thất và đảm bảo minh bạch, công bằng trong các giao dịch quốc tế.


2. Khái niệm

Khái Niệm Mớn Nước: Mớn nước (Draft) là khoảng cách thẳng đứng từ đường nước tới ky tàu. Trong thực tế, tàu có thể ở tư thế bất kỳ (nghiêng, chúi) nên khoảng cách này sẽ khác nhau tại các vị trí khác nhau theo chiều dài tàu, với đơn vị đo thường là foot hoặc mét (1 foot = 0.3048m). 

3. Đặc trưng và ý nghĩa của mớn nước

- Thực chất, mớn nước của tàu sẽ dùng để nhận biết được tàu có thể ra vào các cảng biển, kênh rạch, sông ngòi,.. với độ sâu bao nhiêu.

- Mớn nước của tàu có thể thay đổi tùy thuộc vào khối lượng hàng hóa trên tàu, vùng biển kinh doanh hay từng mùa nước khác

nhau.

- Hiện tại có 2 loại mớn nước được sử dụng đó là:

+ Mớn nước khi tàu không chở hàng: Thường sẽ đo chiều cao thấp nhất từ đáy tàu lên mặt nước.

+ Mớn nước khi tàu chở hàng: Chiều cao đạt mức cao nhất được tính từ đáy tàu lên mặt nước.

- Thông thường, vào mùa hè thì chiều cao của mớn nước sẽ lớn hơn. Vậy nên, tùy thuộc vào từng mớn nước của tàu vào từng mùa, từng vùng nước mà tàu di chuyển để mọi người có thể kẻ lên tàu những vạch xếp hàng nhất định. Dựa vào những vạch này để có thể xếp hàng nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển hàng trên biển.

4. Vai trò giám định mớn nước

Giám định mớn nước giữ vai trò quan trọng trong việc xác định khối lượng hàng hóa và đánh giá tình trạng tàu. Điều này giúp:

- Đảm bảo minh bạch, chính xác trong việc tính khối lượng hàng hóa vận chuyển. 

- Hạn chế sai sót, gian lận trong hoạt động giao nhận, mua bán. 

- Là căn cứ quan trọng để giải quyết tranh chấp giữa các bên nếu có phát sinh. 

- Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ hàng, chủ tàu, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu.

- Cung cấp số liệu chính xác để xác nhận thanh toán và hợp đồng thương mại. 


5. Đối tượng giám định

- Các chuyến hàng rời (bulk cargo): than, quặng sắt, clinker, xi măng, lúa mì, gạo, thức ăn chăn nuôi, phân bón, dăm gỗ, đá vôi, cát, đường, muối… 

- Các tàu vận tải lớn, tàu container, tàu chở hàng rời… 

- Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, công ty vận tải biển, đại lý tàu và cảng vụ.

6. Hình thức giám định

Trước khi xếp/dỡ hàng:

- Đo và ghi nhận độ chìm (mớn nước) của tàu trước khi nhận/trả hàng.

- Kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng như nước dằn (ballast), nước ngọt, dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn và hàng tồn kho trên tàu.

Sau khi xếp/dỡ hàng:

- Đo lại mớn nước của tàu sau khi đã hoàn tất việc xếp/dỡ hàng.

- Kiểm tra và điều chỉnh số liệu nước dằn, dầu và các yếu tố ảnh hưởng để tính toán chính xác tải trọng.

- Tính toán khối lượng hàng hóa:

Dựa trên bảng đặc tính tàu (Hydrostatic Table), kết hợp với kết quả đo mớn nước và yếu tố hiệu chỉnh, để tính ra khối lượng hàng hóa thực tế.

7. Nguyên tắc giám định

- Thực hiện theo đúng tiêu chuẩn quốc tế và quy trình của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO). 

- Độc lập, khách quan, chính xác và minh bạch. 

- Kết quả giám định được lập thành biên bản có chữ ký của các bên liên quan, được sử dụng làm bằng chứng pháp lý.

8. Quy trình thực hiện

8.1. Công tác chuẩn bị

a. Kiểm tra thủ tục nhận yêu cầu giám định theo qui trình kiểm soát vụ giám định, thử nghiệm.

b. Nghiên cứu giấy tờ kèm theo.

c. Lập phương án giám định.

- Dự kiến những công việc phải làm tại hiện trường

- Dự kiến những mắc mớ, khó khăn có thể gặp phải và những biện pháp giải quyết.

 d. Chuẩn bị giấy tờ, máy móc, dụng cụ:

- Ấn chỉ in sẵn, sổ/giấy để ghi các số liệu đo/đọc tại hiện trường, máy vi tính, máy in, máy tính tay để ghi/in số liệu.

- Bảng chuyển đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng từ hệ đơn vị foot sang hệ đơn vị mét và ngược lại.

e. Dụng cụ lấy mẫu nước, ống đựng mẫu.

- Thước dài trên 15 mét có quả dọi.

- Thuốc thử cắt nước, dầu.

- Dụng cụ chắn sóng khi cần thiết

- Đèn pin, giẻ lau, máy tính thông thường hoặc chuyên dụng.

➢ Lưu ý: Các thiết bị sử dụng để phục vụ công tác giám định mớn nước như: thước đo, tỷ trọng phải được hiệu chỉnh và giấy chứng nhận phải còn hiệu lực.

8.2. Công việc tại hiện trường

Kiểm tra hồ sơ tàu

Hồ sơ tàu là một bộ phận gồm nhiều tài liệu chứa đựng các thông số kỹ thuật, biểu bảng, bản vẽ, chi tiết…của tàu cho biết các thông tin, hướng dẫn phục vụ cho các tính toán liên quan đến tàu, hàng hóa, ổn định, sức bền, mớn nước… trong khai thác tàu.

Tỷ trọng kế (Apparent density in air @15°C) có khoảng cách xác định từ 0,990 – 1,1040 kg/l @15°C dài 330mm và có giá trị độ chia 0,0005.

- Trong hồ sơ tàu, chúng ta cần đặc biệt quan tâm đến một số tài liệu sau đây để có thể có các thông tin cần thiết cho tính toán hàng hóa, tính và kiểm tra ổn định, sức bền, mớn nước của tàu.

- Cuốn thông tin về xếp hàng và ổn định (Loading and Stability Information Booklet): Đây là tài liệu rất quan trọng, cung cấp đầy đủ các thông tin về các tĩnh, bảng thủy tĩnh, bố trí két, thông số két, các bảng hiệu chỉnh mớn nước, hiệu chỉnh ảnh hưởng của momen măt thoáng, các hướng dẫn, tiêu chuẩn IMO liên quan đến tính toán, kiểm tra ổn định tàu, sức bền than tàu, các phương án xếp hàng mẫu…

-  Sổ tay xếp hàng (Loading manual): Tài liệu này chứa đựng các hướng dẫn, thông tin quan trọng phục vụ cho công tác xếp hàng đối với tàu.

-  Sổ tay xếp hàng hạt (Grain Loading Booklet): Tài liệu này chứa đựng các hướng dẫn, thông tin quan trọng cũng như các tiêu chuẩn tính toán, ổn định phục vụ cho việc xếp hàng hạt rời.

- Các bảng tra về két (Tank Table): Tài liệu này cho các thông tin liên quan về các két trên tàu (Ballast Water, Fresh Water, Fuel Oil, Lub, Oil) phục vụ cho việc tra cứu, tính toán chất lỏng và ảnh hưởng của chúng đến ổn định, tư thế của tàu

Đọc mớn nước

-  Trên mỗi con tàu người ta gắn các thước nước tại các vị trí mũi (trái/ phải); lái (trái/ phải) và giữa (trái/ phải).

-   Chiều cao từ chân đến đỉnh của mỗi con số là 10cm, chiều cao từ đỉnh số này đến chân con số kia là 10cm và chiều dày của mỗi con số là 02cm.

- Trong trường hợp tàu không có thước nước giữa, ta dùng thước dây đo khoảng cách từ deckline đến mặt nước. Sau đó, tham chiếu khoảng cách từ deckline đến đường mớn nước mùa hè hoặc từ deckline đến keel tàu trong hồ sơ tàu để tính toán chiều chìm thực tế.(tham khảo trong load line certificate)

Để đọc mớn khi giám định mớn nước:

Lời khuyên:

Đọc số đầu – số này thường sẽ to hơn những con số khác.

Đọc số nhỏ – đấy của số tương ứng với con số đó (thường là số chẵn) còn đầu của con số sẽ là số kế tiếp (thường là số lẻ).

Tính con số cuối – Như đã nêu trên, những dấu số cao 10cm và cách nhau 10cm, đôi khi có tàu có thêm dấu nhỏ từng cm để dễ đọc, nhưng thường là giám định viên sẽ phải tự canh và tự xác định số cuối.

9. Lợi ích dịch vụ

- Đảm bảo quyền lợi cho chủ hàng và các bên trong thương vụ. 

- Xác nhận tính chính xác, khách quan của khối lượng hàng hóa. 

- Là cơ sở để lập hóa đơn, thanh toán, hoặc xử lý khiếu nại. 

- Hạn chế tranh chấp và thiệt hại tài chính cho doanh nghiệp. 

- Tăng uy tín của doanh nghiệp trong các giao dịch thương mại quốc tế.

10. Các bước thực hiện

1. Liên hệ đăng ký dịch vụ và cung cấp thông tin:

- Tên tàu

- Cảng xếp/dỡ hàng

- Thời gian dự kiến xếp/dỡ hàng

- Loại hàng hóa và khối lượng dự kiến

- Hóa đơn và các giấy tờ liên quan

- Thông tin liên hệ của đại diện chủ hàng/đại lý tàu

2. Đội ngũ giám định viên sẽ đến hiện trường để tiến hành thực hiện nghiệp vụ giám định và lập biên bản giám định.

3. Bàn giao kết quả giám định cho khách hàng.

4. Cấp chứng thư giám định

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

👉 Với đội ngũ giám định viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, được cấp phép hoạt động và công nhận bởi Tổng cục Đo lường Chất lượng, Vietcert tự hào là đối tác uy tín của hàng trăm doanh nghiệp xuất nhập khẩu và vận tải biển trên toàn quốc.

👉 Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ giám định mớn nước nhanh chóng, chính xác và minh bạch, giúp khách hàng yên tâm trong mọi giao dịch.

📞 Hotline: 0905 527 089

📌 Fanpage: Vietcert Centre

🌐 Website: www.vietcert.org


GIỚI THIỆU VỀ GIÁM ĐỊNH GẠO - VIETCERT

1. TỔNG QUAN VỀ GẠO

Gạo là một thực phẩm chủ yếu trong các bữa ăn của gia đình Châu Á, gạo có thể làm rất nhiều món, và rất nhiều cách chế biến. “Có khoảng 2 tỉ người ở châu Á dùng gạo và các chế phẩm từ gạo để bổ sung 60% tới 70% nguồn năng lượng hàng ngày cho cơ thể.”

Lúa châu Á, Oryza sativa, là một trong những loài cây trồng lâu đời nhất và rất đa dạng với hàng ngàn giống được biết đến trên toàn thế giới. Hai phân loài lớn của lúa là japonica và indica đại diện cho hầu hết các giống lúa của thế giới. Chính vì điều này nên có đến hàng trăm, thậm chí là hàng ngàn loại gạo, tương ứng với mỗi loại giống là một đặc điểm gạo khác nhau, hạt to, hạt bé, hạt bầu, hạt dài, loại cứng, loại dẻo, loại đen, loại đỏ, loại trắng….nên có đến hàng trăm cách phân loại khác nhau tùy vào mỗi vùng, mỗi địa điểm, với các đặt tên gọi khác nhau.

Giám định gạo là quá trình kiểm tra và đánh giá chất lượng của gạo, từ đó xác định các yếu tố như độ sạch, độ ẩm, chất lượng hạt gạo, và các đặc tính khác để đảm bảo gạo đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng. Việc giám định gạo có thể được thực hiện bởi các cơ quan chuyên môn, tổ chức giám định độc lập, hoặc các công ty sản xuất, chế biến gạo.


2. VAI TRÒ CỦA GIÁM ĐỊNH GẠO:

- Việc giám định gạo là cần thiết để đảm bảo sự an toàn và chất lượng của sản phẩm. Những lợi ích của việc giám định điều bao gồm:

- Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng: đảm bảo rằng sản phẩm không chứa các chất độc hại như hoá chất hoặc vi khuẩn gây bệnh

- Xác nhận nguồn gốc và xuất xứ của sản phẩm, giúp người tiêu dùng có thể tin tưởng vào nguồn cung ứng

- Kiểm soát và đảm bảo số lượng, chất lượng hàng hoá sản xuất, giao nhận phù hợp với yêu cầu, hợp đồng

- Xây dựng uy tín thương hiệu: Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng sẽ giúp xây dựng và duy trì uy tín cho thương hiệu.

- Tăng khả năng cạnh tranh: Sản phẩm chất lượng cao sẽ dễ dàng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

- Giám định gạo cũng có thể được thực hiện khi xuất khẩu gạo để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế.

3. CÁC DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH GẠO:

Các dịch vụ giám định gạo chủ yếu được cung cấp bởi các tổ chức, công ty chuyên cung cấp dịch vụ kiểm tra chất lượng nông sản, bao gồm gạo. Những dịch vụ này giúp đảm bảo rằng gạo đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu của khách hàng hoặc các cơ quan quản lý nhà nước. Dưới đây là một số dịch vụ giám định gạo phổ biến:

Giám định chất lượng gạo (Kiểm tra chất lượng)

Giám định vệ sinh an toàn thực phẩm

Giám định độ ẩm và độ tươi của gạo

Giám định tạp chất (tạp chất lạ trong gạo)

Giám định và chứng nhận xuất xứ (Origin Certification)

Giám định tỉ lệ gãy, vỡ của gạo

Giám định hàm lượng dinh dưỡng của gạo

Giám định gạo trong quá trình chế biến

Giám định tại cảng (cho xuất khẩu)

Giám định mẫu gạo


4. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH GẠO

Các yếu tố thường được kiểm tra trong giám định gạo bao gồm:

Độ ẩm: Đây là yếu tố quan trọng để xác định khả năng bảo quản gạo, vì gạo có độ ẩm cao dễ bị mốc, hư hỏng.

Tỉ lệ tấm, gãy: Xác định tỷ lệ gạo bị vỡ hoặc gãy so với gạo nguyên hạt. Gạo nguyên chất có giá trị cao hơn.

Màu sắc: Gạo có màu sắc đều, sáng sẽ có chất lượng cao hơn.

Mùi: Gạo không có mùi lạ, mùi hôi hay mùi của hóa chất là tiêu chuẩn cần kiểm tra.

Tạp chất: Bao gồm sạn, đá, bụi, hay các chất bẩn khác có thể có trong gạo.

Hàm lượng các chất dinh dưỡng: Như protein, carbohydrate, và các vi chất trong gạo có thể được kiểm tra trong một số trường hợp nhất định.

5. LỢI ÍCH CỦA VIỆC GIÁM ĐỊNH GẠO

Việc giám định gạo mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho cả nhà sản xuất, người tiêu dùng và các bên liên quan trong chuỗi cung ứng. Dưới đây là một số lợi ích chính của việc giám định gạo:

Đảm bảo chất lượng sản phẩm

Tăng cường an toàn thực phẩm

Chứng nhận và tuân thủ quy định

Cải thiện khả năng xuất khẩu

Giảm thiểu rủi ro và thiệt hại

Tăng giá trị và uy tín sản phẩm

Xây dựng niềm tin với khách hang

Kiểm soát chất lượng trong chuỗi cung ứng

Phát hiện các vấn đề trong quá trình chế biến và bảo quản

Hỗ trợ trong việc xác định giá trị thương mại

Tóm lại, việc giám định gạo không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe cộng đồng và nâng cao chất lượng sản phẩm, mà còn mang lại nhiều lợi ích kinh tế và chiến lược cho các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu gạo. Việc đảm bảo chất lượng gạo sẽ củng cố uy tín thương hiệu, tạo điều kiện thuận lợi để tiếp cận và mở rộng thị trường.

Với đội ngũ giám định viên và phân tích viên giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao đối với đa dạng mặt hàng nông sản và hệ thống phòng thử nghiệm được đầu tư trang thiết bị hiện đại, đạt tiêu chuẩn phòng thử nghiệm quốc gia (VILAS), phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025, Vietcert cam kết mang lại cho khách hàng kết quả giám định, thử nghiệm nông sản chính xác, khách quan, kịp thời với mức chi phí hợp lý và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.

Thông tin liên hệ:

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Điện thoại: 0905 527 089

Website: www.vietcert.org

Fanpage: Vietcert Centre


Thứ Sáu, 4 tháng 4, 2025

GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG NGÀNH DỆT MAY VÀ MAY MẶC

 

GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỆT MAY XUẤT KHẨU

Giám định chất lượng dệt may xuất khẩu cần thiết để đảm bảo đúng chất lượng từ khâu sản xuất để cung cấp một sản phẩm đạt yêu cầu cuối cùng để người tiêu dùng với chất lượng kết quả nhận được đạt yêu cầu đơn đặt hàng từ người mua / khách hàng. Các nhà sản xuất, gia công hàng quần áo, may mặc chịu trách nhiệm m tra sản phẩm của họ.

Theo quy trình giám định đảm bảo chất lượng hàng quần áo may mặc xuất khẩu của VIETCERT với số lượng lớn được sản xuất phải giám định trước khi giao hàng cho khách để kiểm tra nếu nó đáp ứng các chi tiết kỹ thuật yêu cầu.

Loại hình Giám định chất lượng dệt may xuất khẩu

Giám định hàng hóa là quần áo may mặc trước khi sản xuất / gia công: Giám định trước khi sản xuất / gia công của VIETCERT được thực hiện trước khi bắt đầu sản xuất/gia công. Nó được thực hiện để kiểm tra chéo để xác minh số lượng vải và cắt vật liệu, kiểu dáng cách cắt, chỉ tiết sản xuất và tay nghề may công nhân hoặc sản xuất trước theo mẫu hàng hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

Giám định chất lượng dệt may xuất khẩu trước khi sản xuất / gia công lần đầu tiên

Giám định hàng quần áo may mặc xuất khẩu trước khi sản xuất / gia công lần đâu tiên là giám định trên hàng may mặc được thực hiện tại thời điểm bắt đầu sản xuất/gia công trên mẻ hàng may mặc sản lượng sản xuất / gia công lần đầu, để phân biệt sự: khác biệt có thể xảy ra hoặc các thay đổi và thực hiện việc sửa chữa cần thiết trước khi sản xuất số lượng lớn tiếp theo. Đây là việc giám định được thực hiện bao gồm chỉ tiết chủ yếu là kiểu dáng, đo lường, chất lượng vải, các thành phần, màu sắc, in ấn, trang trí và chất lượng giặt.

Giám định chất lượng dệt may xuất khẩu trong gia đoạn sản xuất / gia công

Giám định được thực hiện trong quá trình sản xuất để đảm bảo sự khác biệt ban đầu đã được sửa chữa và thay thế. Giám định này là công đoạn tiếp theo của giám định lần đầu tiên.

Giám định chất lượng dệt may xuất khâu tạo thời điểm giao hàng

Giám định ngẫu nhiên hàng may mặc cuối cùng được thực hiện khi việc sản xuất/gia công của tổng số lượng của một đơn đặt hàng hoặc giao hàng một phần là hoàn thành. Mẫu hàng sẽ được lựa chọn từ ngẫu nhiên theo một tỷ lệ phần trăm của hang may mặc để kiểm tra giám định, tỷ lệ này thường được quy định bởi người mua. Việc lấy mẫu theo tiêu chuẩn hệ thống AQL cũng là theo quy định của người mua.

Phân loại  khuyết / lỗi hàng may mặc

Một khi các mẫu được lựa chọn, mỗi yêu cầu là được kiểm tra riêng. Khiếm khuyết phát hiện trong quá trình giám định theo yêu cầu cụ thể của người mua, bởi vậy thay đổi từ một người mua đến người mua khác thì yêu cầu cũng khác. Khuyết tật được phân loại trong các loại sau đây:

Khiếm khuyết nghiêm trọng: Một khiếm khuyết nghiêm trọng có thể gây tổn hại hoặc gây thương tích cho người sử dụng và /hoặc khuyết nghiêm gây độc hại, nguy hiểm đến người dùng.

Khiếm khuyết lớn: Một khiếm khuyết không đáp ứng các quy định bắt buộc trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng sử dụng, khả năng tiêu thụ, an toàn và giá trị của hàng hóa may mặc hoặc theo quy định của người mua khách hàng được coi là khiếm khuyết lớn và nói chung là không sửa chữa được ví dụ như lỗ vải, khác màu, đo sai, sợi tạp chất, thuốc nhuộm, lỗi vá. Đo lường mức độ/dung sai có thể khác nhau từ khách hàng khác nhau.

Các khiếm khuyết nhỏ: Một khuyết tật, khiếm khuyết mà không ảnh hưởng xấu đến khả năng sử dụng của sản phẩm nhưng không bao gồm một độ lệch từ các mẫu ban đầu, và không có thể ảnh hưởng đến việc bán của sản phẩm. Một số các khiếm khuyết này là do tay nghề và một số có thể được sửa chữa nhưng vẫn có thể gây tác động xấu đến dịch vụ mua bán hàng hóa ví dụ như vết bẩn, ố, bỏ qua khâu, hoặc sự lượn song đường may ở đáy (khó nhìn thấy) .. .

Phương pháp giám định và lấy mẫu hàng may mặc.

-        Mẫu đơn - giám định thông thường

Giám định cần đảm bảo AQL 2.5%, nếu lô hàng 1,200 cái, mẫu là 80 cái. Trong trường hợp giám định và phát hiện số lượng 5 cái (hoặc ít hơn) bị lỗi là được. Nếu là 06 cái (hoặc nhiều hơn) bị lỗi, thì phải từ chối và giám định / kiểm tra lại lần sau.

-        Mẫu đôi - giám định thông thường

Giám định cần đảm bảo AQL 4.0%, nếu lô hàng 1,200 cái, mẫu là 80 cái. Trong trường hợp giám định và phát hiện số lượng 7 cái (hoặc ít hơn) bị lỗi là được. Nếu là 08 cái (hoặc nhiều hơn) bị lỗi, thì phải từ chối và giám định / kiểm tra lại lần sau.

Lấy mẫu thùng carton từ lô hàng đã đóng gói:

Giám định hàng quần áo may mặc xuất khẩu trước khi sản xuất/ gia công lần cuối cùng: giám định, giám định viên lấy mẫu thùng carton từ tổng số thùng carton của lô hàng đã đóng gói như sau:

 

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG NGÀNH DỆT MAY VÀ MAY MẶC

BƯỚC 1: doanh nghiệp gửi hồ sơ thông tin giám định cho Vietcert

Bước 2: : Trung tâm Vietcert xem xét hồ sơ, sắp xếp người xuống kho hàng của DN để tiến hành giám định

Bước 3: Sau khi giám định và xem xét hồ sơ, Trung tâm Vietcert sẽ  trả chứng thư giám định cho DN nếu đạt yêu cầu.

Trên đây là chi tiết về thủ tục giám định chất lượng ngành dệt may và may mặc mà Trung tâm Vietcert muốn cung cấp tới cho doanh nghiệp. Hy vọng qua những chia sẻ ở bài viết sẽ mang tới cho doanh nghiệp thật nhiều thông tin bổ ích!

Ngoài ra, Quý khách hàng có nhu cầu giám định chất lượng ngành dệt may và may mặc, vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới nhé. Rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng và đối tác.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Website: www.vietcert.org

Fanpage: Vietcert Center

Hotline: 0905 527 089



Thứ Tư, 2 tháng 4, 2025

 

GIÁM ĐỊNH NÔNG SẢN

I.            Khái niệm:

    Giám định nông sản là quá trình kiểm tra, đánh giá chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và các yếu tố liên quan đến sản phẩm nông sản để đảm bảo rằng chúng đạt tiêu chuẩn về an toàn, chất lượng và phù hợp với yêu cầu pháp lý. Giám định nông sản có thể được thực hiện bởi các cơ quan chức năng hoặc các tổ chức, doanh nghiệp có chuyên môn trong lĩnh vực này.



  II.            Nội dung giám định nông sản bao gồm:

  1. Kiểm tra chất lượng sản phẩm:
    • Màu sắc, kích thước và hình dáng: Đánh giá các yếu tố bên ngoài của sản phẩm như màu sắc, hình dáng có đồng đều hay không, không có dị tật, vết thâm, nứt vỡ.
    • Mùi vị: Kiểm tra mùi thơm tự nhiên của nông sản (đặc biệt là đối với các loại trái cây, rau củ) để xác định sự tươi mới và không bị hỏng.
  2. Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm:
    • Hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật: Đo lường các dư lượng thuốc trừ sâu hoặc hóa chất bảo vệ thực vật trong nông sản.
    • Chất lượng nước tưới: Kiểm tra nguồn nước tưới để đảm bảo không gây ô nhiễm sản phẩm.
    • Vi khuẩn, nấm mốc, vi rút: Kiểm tra sự hiện diện của các vi sinh vật gây bệnh hoặc nấm mốc ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.


  3. Kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý:
    • Độ ẩm: Đo độ ẩm của nông sản (đặc biệt với các sản phẩm khô như lúa, ngô, gạo) để đánh giá khả năng bảo quản.
    • Hàm lượng dinh dưỡng: Xác định các chỉ tiêu như protein, đường, chất béo trong nông sản.
  4. Kiểm tra xuất xứ và chứng nhận:
    • Xác minh nguồn gốc của sản phẩm, đảm bảo sản phẩm nông sản đạt chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
    • Kiểm tra các chứng nhận liên quan đến sản phẩm như chứng nhận hữu cơ, chứng nhận an toàn thực phẩm.
  5. Kiểm tra mức độ biến đổi của sản phẩm trong quá trình bảo quản:
    • Đánh giá mức độ hư hỏng, mất chất lượng sản phẩm trong quá trình bảo quản, vận chuyển.

    III.            Mục đích của giám định nông sản:

  • Đảm bảo an toàn sức khỏe người tiêu dùng: Giảm thiểu các rủi ro từ việc sử dụng nông sản có dư lượng hóa chất, vi khuẩn hoặc các yếu tố ô nhiễm khác.
  • Bảo vệ quyền lợi của người sản xuất: Giúp các nông sản sản xuất đạt tiêu chuẩn và có thể tiêu thụ rộng rãi, đặc biệt là xuất khẩu.
  • Đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn sản phẩm: Đảm bảo nông sản khi đến tay người tiêu dùng có chất lượng cao và không bị pha tạp hay gian lận thương mại.

Giám định nông sản là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sản phẩm nông sản an toàn, chất lượng và phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, từ đó bảo vệ sức khỏe cộng đồng và thúc đẩy sự phát triển bền vững trong ngành nông nghiệp.

Với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp và tận tâm trong công việc, Trung tâm Vietcert luôn là người bạn đồng hành đáng tin cậy của khách hàng trên bước đường phát triển.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về giám định nông sản. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ chi tiết.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Website: www.vietcert.org

Fanpage: Vietcert Center
Hotline: 0905 527 089